Tin tức
on Wednesday 18-09-2019 9:37am
Danh mục: Tin quốc tế
BS Lý Thiện Trung - Nhóm nghiên cứu nam khoa – IVFMD
Về phương diện lý thuyết sinh học, tinh trùng có thể được đông lạnh trong khoảng thời gian rất dài. Tuy nhiên, trên thực tế, việc đông lạnh trong thời gian dài có ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng sau rã đông và tỷ lệ thành công của những người phụ nữ điều trị vô sinh với ngân hàng tinh trùng hay không? Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào được công bố về mối liên hệ giữa thời gian lưu trữ tinh trùng trong ngân hàng tinh trùng và tỷ lệ có thai sau điều trị vô sinh. Với lý do trên, Huang và cộng sự đã thực hiện nghiên cứu với mục đích xác định mối liên quan giữa tỷ lệ có thai, tỷ lệ sẩy thai, tỷ lệ thai sinh sống của những cặp vợ chồng điều trị vô sinh với ngân hàng tinh trùng có thời gian trữ đông khác nhau.
Đây là một nghiên cứu hồi cứu được thực hiện trên 119.558 mẫu tinh trùng đông lạnh trong Ngân hàng tinh trùng tỉnh Hồ Nam – Trung Quốc từ 2001 đến 2016. Những yếu tố được đánh giá là chất lượng mẫu trữ trước khi đông lạnh, sau khi đông lạnh (theo chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới năm 1999), tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ sẩy thai và tỷ lệ thai sinh sống. Thời gian trữ đông của các mẫu tinh trùng được chia làm 3 nhóm là 0.5 đến 5 năm, 6 đến 10 năm và 11 đến 15 năm. Tại Trung Quốc, các mẫu tinh trùng trữ từ ngân hàng tinh trùng có thể được sử dụng trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung và thụ tinh trong ống nghiệm.
Kết quả nghiên cứu được thể hiện theo các bảng sau:
Bảng 1: Thời gian trữ đông và tỷ lệ di động, tỷ lệ sống của tinh trùng trước và sau trữ rã
Thời gian trữ đông (năm) | Số lượng mẫu | Tỷ lệ di động | Tỷ lệ sống sau trữ rã* (%) | P value | |
Trước đông lạnh (%) | Sau rã đông (%) | ||||
0.5 – 5 | 114.684 | 52.70 +/- 2.5 (52) | 46.78 +/- 3.1 (46) | 85.73 +/- 8.8 (85.3) | __ |
6 – 10 | 4.613 | 53.32 +/- 3.6 (54) | 44.17 +/- 4.7 (45) | 82.1 +/- 9.2 (82.8) | <0.01 |
11 – 15 | 261 | 55.30 +/- 4.6 (55) | 41.60 +/- 5.2 (42) | 73.98 +/- 10.7 (74.6) | <0.01 |
Tổng cộng | 119.558 | 53.10 +/- 3.1 (53) | 45.82 +/- 5.1 (46) | 83.22 +/- 9.8 (84.2) |
Bảng 2: Thời gian trữ đông của mẫu tinh trùng và kết cục lâm sàng của IUI
Thai lâm sàng | Sẩy thai | Sinh sống | ||||||||
Thời gian trữ đông | Số chu kỳ thực hiện | Số lượng | Tỷ lệ | P value | Số lượng | Tỷ lệ | P value | Số lượng | Tỷ lệ | P value |
0.5 – 5.0 | 56.965 | 13.158 | 23.09 | __ | 1324 | 10.06 | __ | 10812 | 82.17 | __ |
6 – 10 | 1.650 | 369 | 22.36 | .485 | 37 | 10.02 | .808 | 296 | 80.21 | .334 |
11 – 15 | 112 | 25 | 22.32 | .845 | 3 | 12.00 | .796 | 20 | 80.00 | .777 |
Tổng cộng | 58.727 | 13.525 | 23.07 | __ | 1364 | 10.06 | __ | 11128 | 82.11 | __ |
- Tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ sẩy thai, tỷ lệ sinh sống không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tinh trùng có thời lượng trữ đông khác nhau khi được rã đông và thực hiện IUI.
Thời gian trữ đông | Số chu kỳ thực hiện | Thai lâm sàng | Sẩy thai | Sinh sống | ||||||
Số lượng | Tỷ lệ | P value | Số lượng | Tỷ lệ | P value | Số lượng | Tỷ lệ | P value | ||
0.5 – 5.0 | 10.350 | 12.440 | 64.29 | __ | 1525 | 12.26 | __ | 10.155 | 81.63 | __ |
6 – 10 | 970 | 589 | 64.94 | .690 | 67 | 11.38 | .522 | 466 | 79.11 | .124 |
11 – 15 | 43 | 23 | 53.48 | .140 | 4 | 17.39 | .555 | 17 | 73.91 | .340 |
Tổng cộng | 20.300 | 13.052 | 64.30 | __ | 1596 | 12.23 | __ | 10.638 | 81.50 | __ |
Khi thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm, so với nhóm tinh trùng có thời lượng trữ đông 0.5 đến 5 năm, thì nhóm tinh trùng trữ đông từ 11 đến 15 năm, thì tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ thai sinh sống có giảm và tỷ lệ sẩy thai có tăng, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê. Nhóm nghiên cứu nhận thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm với các mẫu tinh trùng có thời gian trữ đông khác nhau.
Nghiên cứu kết luận rằng, thời gian trữ đông trên 5 năm có ảnh hưởng đến tỷ lệ sống của tinh trùng sống sau rã. Nhưng thời gian trữ đông khác nhau không ảnh hưởng đến khả năng thụ tinh, tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ sẩy thai và tỷ lệ thai sinh sống khi thực hiện IUI hoặc thụ tinh trong ống nghiệm trong ít nhất là 15 năm.
Tài liệu tham khảo: Huang, C., Lei, L., Wu, H. L., Gan, R. X., Yuan, X. B., Fan, L. Q., & Zhu, W. B. (2019). Long-term cryostorage of semen in a human sperm bank does not affect clinical outcomes. Fertility and sterility.
Các tin khác cùng chuyên mục:
Đánh giá tiêu chuẩn chẩn đoán thai chậm tăng trưởng theo đồng thuận Delphi - Ngày đăng: 23-09-2019
Tổng quan hệ thống và phân tích gộp các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên so sánh hiệu Quả của 17‐Alpha‐Hydroxyprogesterone Caproate và giả dược trong dự phòng sinh non - Ngày đăng: 23-09-2019
Chỉ số mới trong siêu âm Doppler giúp dự đoán thai chậm tăng trưởng - Ngày đăng: 23-09-2019
Ảnh hưởng của sự cân xứng phôi bào ngày 2 lên chất lượng và độ bội phôi nang - Ngày đăng: 23-09-2019
Mối tương quan giữa số lượng nhiễm sắc thể phôi phân chia và phôi nang với DNA ti thể (mtDNA) - Ngày đăng: 23-09-2019
Phản ứng acrosome và tính nguyên vẹn nhiễm sắc thể của tinh trùng có thể là thông số bổ sung trong tinh dịch đồ để tiên lượng tỷ lệ thụ tinh và tạo phôi nang - Ngày đăng: 23-09-2019
Đánh giá sử dụng progestogen trong hỗ trợ pha hoàng thể trên các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm chuyển phôi tươi - Ngày đăng: 23-09-2019
Tỉ lệ sinh sống cộng dồn và kết cục chu sinh khi sử dụng Time-lapse trong nuôi cấy phôi - Ngày đăng: 23-09-2019
Tiềm năng phát triển của phôi ICSI từ noãn có màng bào tương dễ vỡ - Ngày đăng: 23-09-2019
Lợi ích lâm sàng của thử nghiệm đánh giá phân mảnh dna tinh trùng: khuyến nghị thực tiễn phụ thuộc vào trường hợp lâm sàng - Ngày đăng: 18-09-2019
Ảnh hưởng của độ dày nội mạc tử cung đối với cân nặng của trẻ trong các chu kì chuyển phôi trữ - Ngày đăng: 18-09-2019
Mối tương quan giữa hình thái phôi nang với kết cục điều trị và kết cục chu sinh - Ngày đăng: 18-09-2019
TIN CẬP NHẬT
TIN CHUYÊN NGÀNH
LỊCH HỘI NGHỊ MỚI
Năm 2020
Quinter Central Nha Trang, chiều thứ bảy 11.1.2025 (13:00 - 17:00)
Năm 2020
Thành phố Hạ Long, Thứ Bảy ngày 22 . 3 . 2025
Năm 2020
Thứ bảy ngày 22 . 02 . 2025
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Sách ra mắt ngày 10 . 10 . 2024
Y học sinh sản 59 - Bệnh truyền nhiễm và thai kỳ
Y học sinh sản 58 - Thai kỳ và các bệnh lý nội tiết, chuyển ...
FACEBOOK