Tin tức
on Friday 16-03-2018 7:44am
Danh mục: Tin quốc tế
Để trả lời câu hỏi “liệu lạc nội mạc tử cung (chẩn đoán xác định bằng nội soi) có liên quan gì đến rau quả trong chế độ ăn hàng ngày hay không?”, một nhóm các nhà nghiên cứu đã thu thập và phân tích dữ liệu từ năm 1991 đến năm 2013 và công bố kết quả trên tạp chí Human Reproduction số tháng 2/ 2018.
Trước đó, đã có ít nhất hai nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện và kết luận trái ngược nhau về mối liên quan giữa rau quả tiêu thụ và nguy cơ lạc nội mạc tử cung (LNMTC). Thông tin hiện có cho rằng chế độ ăn rau quả giàu pro-vitamin A (alpha-carotene, beta-carotene, beta-cryptoxanthin) giảm nguy cơ LNMTC; những phụ nữ bị LNMTC tiêu thụ thức ăn chứa vitamin A ít hơn những phụ nữ không bị LNMTC.
Nghiên cứu vừa công bố khảo sát hơn 840.000 phụ nữ, theo dõi trong nhiều năm bằng cách khảo sát bảng câu hỏi mỗi 4 năm. Kết quả:
BS/ Lê Tiểu My - Bệnh viện Mỹ Đức
Lược dịch từ: Fruit and vegetable consumption and risk of endometriosis – Human reproduction Feb 2018.
Trước đó, đã có ít nhất hai nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện và kết luận trái ngược nhau về mối liên quan giữa rau quả tiêu thụ và nguy cơ lạc nội mạc tử cung (LNMTC). Thông tin hiện có cho rằng chế độ ăn rau quả giàu pro-vitamin A (alpha-carotene, beta-carotene, beta-cryptoxanthin) giảm nguy cơ LNMTC; những phụ nữ bị LNMTC tiêu thụ thức ăn chứa vitamin A ít hơn những phụ nữ không bị LNMTC.
Nghiên cứu vừa công bố khảo sát hơn 840.000 phụ nữ, theo dõi trong nhiều năm bằng cách khảo sát bảng câu hỏi mỗi 4 năm. Kết quả:
- Tỷ lệ mắc bệnh theo nghiên cứu trên là 311/100.000 người-năm.
- Những phụ nữ ăn quả họ cam – chanh (citrus fruits) ít nhất 1 lần/ tuần nguy cơ LNMTC thấp hơn 22% so với những người ăn <1 lần/tuần (95% CI 0,69 – 0,89, Ptrend = 0,004)
- Không có mối liên quan giữa ăn rau và LNMTC, chỉ có rau họ cải (cruciferous vegetable) nếu ăn ≥1 bữa/ngày nguy cơ LNMTC cao hơn 13% so với ít hơn 1 bữa/ tuần.
- Về đánh giá chất dinh dưỡng, chỉ có beta-cryptoxanthin có liên quan đến giảm nguy cơ LNMTC.
BS/ Lê Tiểu My - Bệnh viện Mỹ Đức
Lược dịch từ: Fruit and vegetable consumption and risk of endometriosis – Human reproduction Feb 2018.
Các tin khác cùng chuyên mục:
Dấu bắt chéo trong siêu âm ở các trường hợp thai làm tổ trên sẹo mổ cũ giúp tiên đoán nguy cơ nhau cài răng lược - Ngày đăng: 16-03-2018
Tập luyện thể chất trước và trong thai kỳ giúp giảm nguy cơ sinh non - Ngày đăng: 12-03-2018
Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ thoát màng bằng laser giúp tăng tỉ lệ mang thai ở bệnh nhân lớn tuổi thực hiện chuyển phôi trữ - Ngày đăng: 06-03-2018
Các đặc điểm được quan sát bởi hệ thống time lapse có dự đoán được khả năng phát triển của phôi hoặc số lượng NST trong phôi bào hay không? - Ngày đăng: 06-03-2018
Liệu pháp hormone thay thế và gù lưng ở phụ nữ mãn kinh - Ngày đăng: 02-03-2018
Thuốc cũ hiệu quả mới: Viagra giúp cải thiện chỉ số ối trong những trường hợp thiểu ối - Ngày đăng: 06-03-2018
Bệnh lý phổi và tử vong sơ sinh ở trẻ sinh cực non và liệu pháp corticoid trước sinh - Ngày đăng: 12-02-2018
Giảm tỉ lệ đa thai ở nhóm bệnh nhân <38 tuổi bằng chuyển đơn phôi chọn lọc (eSET) - Ngày đăng: 10-02-2018
Phôi bất thường hình thái có thể phát triển thành phôi nang nguyên bội bình thường - Ngày đăng: 10-02-2018
Nghiên cứu mới khẳng định: Sử dụng đậu nành không ảnh hưởng đến sức khoẻ sinh sản của nam giới - Ngày đăng: 08-02-2018
Nhiễm Chlamydia không làm tăng nguy cơ sinh non - Ngày đăng: 06-02-2018
Thiếu i-ốt có liên quan đến khả năng chậm có thai - Ngày đăng: 06-02-2018
TIN CẬP NHẬT
TIN CHUYÊN NGÀNH
LỊCH HỘI NGHỊ MỚI
Năm 2020
Thứ bảy ngày 22 . 02 . 2025
Năm 2020
Windsor Plaza Hotel, Chủ Nhật ngày 15 . 12 . 2024
Năm 2020
Windsor Plaza Hotel, Thứ Bảy 14.12 . 2024
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI
Sách ra mắt ngày 10 . 10 . 2024
Y học sinh sản 59 - Bệnh truyền nhiễm và thai kỳ
Y học sinh sản 58 - Thai kỳ và các bệnh lý nội tiết, chuyển ...
FACEBOOK