Theo nghiên cứu cắt ngang mô tả của Arnaud Laillou, Frank Wieringa, Thuy Nga Tran, Pham Thuy Van, Bach Mai Le, Sonia Fortin, Thi Hop Le, Regina Moench Pfanner, Jacques Berger tiến hành tại VIỆT NAM trên 595 phụ nữ ở độ tuổi sinh sản tại 19 tỉnh thành, được công bố 24/05/2013 trên Pubmed thì tỷ lệ thiếu Vitamin D khoảng 90% nếu cut-off < 75 nmol/l, khoảng 40% nếu cut-off từ 30-49.9 nmol/l và khoảng 17% nếu cut-off <30 nmol/l. Những phụ nữ béo phì (BMI≥ 25㎏/㎡) có nguy cơ thiếu Vitamin D gấp đôi (OR=0.46 [0.24-0.90]) so với phụ nữ không thừa cân và không béo phì. Sự khác biệt giữa tỷ lệ thiếu Vitamin D ở phụ nữ thành thị và nông thôn không có ý nghĩa thống kê (39.9% ở thành thị so với 40.9% ở nông thôn, p=0.83).
Riêng đối với phụ nữ mang thai, các nghiên cứu tại các quốc gia trên thế giới từ 1997- 2006 đã thống kê tỷ lệ thiếu Vitamin D trong thai kỳ:
|
Năm |
Quốc gia |
Dân số |
Tuổi thai |
Nồng độ Vitamin D |
% n/N |
[1] |
1997 |
Iran |
Thai phụ Iran ở bệnh viện lớn nhất Tehran |
Lúc sanh |
<25 nmol/L |
80% (40/50) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Thai phụ gốc Phi-90% uống đa sinh tố trong thai kỳ
|
4-21 tuần |
<37.5 nmol/L |
44.9% (89/194) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Thai phụ da trắng-90% uống đa sinh tố trong thai kỳ
|
4-21 tuần |
<37.5 nmol/L |
2% (4/199) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Thai phụ gốc Phi
|
37-42 tuần |
<37.5 nmol/L |
29.2% (54/185) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Da trắng |
37-42 tuần |
<37.5 nmol/L |
5% (10/199) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Thổ Nhĩ Kỳ
|
12 tuần |
<25 nmol/L |
83.5% (66/79) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Morocco
|
12 tuần |
<25 nmol/L |
81.2% (56/69) |
[2] |
1997-2001 |
USA |
Thai phụ không ở miền Tây
|
12 tuần |
<25 nmol/L |
59% (62/105) |
[3] |
1999 |
Ireland |
Thai phụ Caucasia tại Ulster–có bổ sung đa sinh tố |
12 tuần |
<25 nmol/L |
4.5% (1/22) |
[3] |
1999 |
Ireland |
Thai phụ Caucasia tại Ulster–không bổ sung đa sinh tố |
12 tuần |
<25 nmol/L |
44.2% (34/77) |
[3] |
1999 |
Ireland |
Thai phụ Caucasia tại Ulster–có bổ sung đa sinh tố |
20 tuần |
<25 nmol/L |
22.7% (5/22) |
[3] |
1999 |
Ireland |
Thai phụ Caucasia tại Ulster–không bổ sung đa sinh tố
|
20 tuần |
<25 nmol/L |
50.6% (39/77) |
[3] |
1999 |
Ireland |
Thai phụ Caucasia tại Ulster–có bổ sung đa sinh tố
|
35 tuần |
<25 nmol/L |
0% (0/22) |
[3] |
1999 |
Ireland |
Thai phụ Caucasia tại Ulster–không bổ sung đa sinh tố
|
35 tuần |
<25 nmol/L |
20.8% (16/77) |
[4] |
1999-2000 |
Australia |
Thai phụ ít tiếp xúc với ánh sáng hoặc da tối màu |
Suốt thai kỳ vào thời điểm lấy máu làm xét nghiệm thường quy. |
<22.5 nmol/L |
80.5% (66/82) |
[5] |
1999-2000 |
United Arab Emirate |
Thai phụ Kuwait
|
Khi sanh |
<25 nmol/L |
40% (86/214) |
[6] |
2002 |
India |
Thai phụ tại bệnh viện Nữ hoàng Mary,Lucknow, phía Bắc trung tâm Ấn Độ. |
Sanh đủ tháng, bé sống |
<22.5 nmol/L |
84.3%(118/140) |
[6] |
2002 |
India |
Thai phụ tại bệnh viện Nữ hoàng Mary,Lucknow, phía Bắc ngoại ô Ấn Độ |
Sanh đủ tháng, bé sống |
<56.3 nmol/L |
84%(56/67) |
[7] |
2005-2006 |
India |
Thai phụ tại Barabanki |
Tam cá nguyệt 2 |
<50 nmol/L |
74.1%(103/139) |
Các số liệu trên cho thấy tình trạng thiếu Vitamin D ở phụ nữ tuổi sinh sản và trong thai kỳ ngày càng phổ biến. Hiện tại cần có thêm nhiều nghiên cứu về tình trạng thiếu Vitamin D và ảnh hưởng của nó trên thai kỳ nhằm có chiến lược can thiệp sớm.
BS Phạm Thị Phương Anh
Tài liệu tham khảo:
1) Bassir, M.; Laborie, S.; Lapillonne, A.; Claris, O.; Chappuis, M.C.; Salle, B.L. Vitamin D deficiency in Iranian mothers and their neonates: a pilot study. Acta Paediatr. 2001, 90, 577-579.
2) Bodnar, L.M.; Simhan, H.N.; Powers, R.W.; Frank, M.P.; Cooperstein, E.; Roberts, J.M. High prevalence of vitamin D insufficiency in black and white pregnant women residing in the northern United States and their neonates. J. Nutr. 2007, 137, 447-452.
3) Holmes, V.A.; Barnes, M.S.; Alexander, H.D.; McFaul, P.; Wallace, J.M. Vitamin D deficiency and insufficiency in pregnant women: a longitudinal study. Br. J. Nutr. 2009, 102, 876-881.
4) Grover, S.R.; Morley, R. Vitamin D deficiency in veiled or dark-skinned pregnant women. Med. J. Aust. 2001, 175, 251-252.
5) Molla, A.M.; Al Badawi, M.; Hammoud, M.S.; Molla, A.M.; Shukkur, M.; Thalib, L.; Eliwa, M.S. Vitamin D status of mothers and their neonates in Kuwait. Pediatr. Int. 2005, 47, 649-652
6) Sachan, A.; Gupta, R.; Das, V.; Agarwal, A.; Awasthi, P.K.; Bhatia, V. High prevalence of vitamin D deficiency among pregnant women and their newborns in northern India. Am. J. Clin. Nutr. 2005, 81, 1060-1064.
7) Sahu, M.; Bhatia, V.; Aggarwal, A.; Rawat, V.; Saxena, P.; Pandey, A.; Das, V. Vitamin D deficiency in rural girls and pregnant women despite abundant sunshine in northern India. Clin. Endocrinol. (Oxf) 2009, 70, 680-684.
Thứ bảy ngày 22 . 02 . 2025
Windsor Plaza Hotel, Chủ Nhật ngày 15 . 12 . 2024
Windsor Plaza Hotel, Thứ Bảy 14.12 . 2024
Sách ra mắt ngày 10 . 10 . 2024
Y học sinh sản 59 - Bệnh truyền nhiễm và thai kỳ
Y học sinh sản 58 - Thai kỳ và các bệnh lý nội tiết, chuyển ...