Ths. Nguyễn Xuân Hợi
BV Phụ Sản TW
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Gần đây có nhiều nghiên cứu tiên lượng về sự đáp ứng của buồng trứng trước khi kích thích buồng trứng như tuổi, FSH ngày 3, số nang noãn thứ cấp (AFC), inhibin B, AMH…Tuy nhiên các yếu tố biến đổi trong quá trình kích thích buồng trứng như E2, progesterone, LH và các yếu tố liên quan với tỷ lệ có thai chưa được nghiên cứu nhiều và còn nhiều ý kiến tranh luận. Bằng phương pháp phân tích hồi quy logistic, nghiên cứu thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá các yếu tố liên quan đến đáp ứng kém với kích thích buồng trứng
2. Đánh giá các yếu tố liên quan đến hội chứng quá kích buồng trứng
3. Đánh giá các yếu tố liên quan đến tỷ lệ thai lâm sàng
4. Đánh giá các yếu tố liên quan đến tỷ lệ làm tổ
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. 1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm 294 bệnh nhân thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)/ tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI) với phác đồ dài tại trung tâm hỗ trợ sinh sản Bệnh viện phụ sản Trung ương.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Vô sinh do vòi tử cung hoặc vô sinh không rõ nguyên nhân. Hàm lượng FSH cơ bản ngày 3 của chu kỳ ≤ 10 IU/L. Tiền sử làm thụ tinh trong ống nghiệm ≤ 2 lần. Bệnh nhân được thực hiện phác đồ dài.
Tiêu chuẩn loại trừ: Tiền sử phẫu thuật ở buồng trứng, tử cung. Lạc nội mạc tử cung. Dính tiểu khung, lao ổ bụng, ứ nước vòi trứng. Tử cung có nhân xơ, dị dạng. Nguyên nhân vô sinh do buồng trứng đa nang. Nguyên nhân vô sinh do chồng: tinh dịch đồ bất thường, tinh trùng phải hút từ mào tinh hoặc tinh hoàn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phác đồ dài để kích thích buồng trứng: GnRHa (Diphereline) được bắt đầu vào ngày thứ 21 chu kỳ, sau đó 2 tuần thì kết hợp tiêm dưới da FSH tái tổ hợp với liều khởi đầu là 150IU/ngày để kích thích buồng trứng. Tiêm bắp hCG với liều 5000-10000 IU để trưởng thành nang noãn khi có ít nhất một nang noãn trên 18mm trên siêu âm.
- Tiến hành hút noãn sau tiêm hCG 34-36 h.
- Chuyển phôi vào ngày thứ 2-3 sau hút noãn.
- Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể bằng Utrogestan 400mg/ngày đặt âm đạo.
2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá
° Đáp ứng kém: có ≤ 4 nang noãn ngày hCG
° Quá kích buồng trứng: phân loại theo Golan 1989 [6]
° Tỷ lệ thai lâm sàng/chuyển phôi = số trường hợp có túi ối trên siêu âm/số ca chuyển phôi.
° Tỷ lệ làm tổ = số túi ối/số phôi chuyển.
2.4. Phân tích số liệu: bằng phương pháp phân tích hồi quy logistic. Dùng OR để đánh giá các yếu tố nguy cơ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm về bệnh nhân phác đồ dài IVF/ICSI
Các đặc điểm |
N |
Mean |
SD |
Tuổi |
294 |
30,4 |
3.1 |
Tuổi có kinh |
294 |
14,7 |
1.8 |
Thời gian vô sinh |
294 |
4,6 |
3.1 |
BMI |
294 |
20,5 |
2.2 |
FSH N3 |
294 |
6,6 |
1.5 |
LH N3 |
294 |
4,5 |
1.7 |
E2 N3 |
294 |
47,1 |
35 |
3.2. Kết quả kích thích buồng trứng và IVF/ICSI
Kết quả |
N |
X ± SD/ tỷ lệ |
Liều FSH khởi đầu |
294 |
183,9 ± 39,1 |
Tổng liều |
294 |
1990 ± 490,3 |
Tổng ngày |
294 |
10,6 ± 0,9 |
Độ dày NMTC |
294 |
10,8 ± 2,2 |
Số nang ≥ 14mm |
294 |
8,6 ± 5,2 |
E2 ngày hCG |
294 |
2608 ± 1464,6 |
Số noãn |
294 |
8,4 ± 4,5 |
Số phôi |
294 |
6,4 ± 3,9 |
Tỷ lệ thụ tinh |
2101/2475 |
84,9% |
Tỷ lệ làm tổ |
175/1136 |
15,4% |
Tỷ lệ thai lâm sàng/chuyển phôi |
104/290 |
35,9% |
3.3. Các yếu tố liên quan đến đáp ứng kém với kích thích buồng trứng
Bảng 1. Mô hình hồi quy logistic đa biến liên quan với
đáp ứng kém của buồng trứng