Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM
HOSREM - Ho Chi Minh City Society for Reproductive Medicine

Tin chuyên ngành
on Saturday 11-12-2010 1:18pm
Viết bởi: Administrator

kich thich buong trung

 

 

Ths. Nguyễn Xuân Hợi

BV Phụ Sản TW

 

 

 

 

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Gần đây có nhiều nghiên cứu tiên lượng về sự đáp ứng của buồng trứng trước khi kích thích buồng trứng như tuổi, FSH ngày 3, số nang noãn thứ cấp (AFC), inhibin B, AMH…Tuy nhiên các yếu tố biến đổi trong quá trình kích thích buồng trứng như E2, progesterone, LH và các yếu tố liên quan với tỷ lệ có thai chưa được nghiên cứu nhiều và còn nhiều ý kiến tranh luận. Bằng phương pháp phân tích hồi quy logistic, nghiên cứu thực hiện với các mục tiêu sau:

1.  Đánh giá các yếu tố liên quan đến đáp ứng kém với kích thích buồng trứng
2.  Đánh giá các yếu tố liên quan đến hội chứng quá kích buồng trứng
3.  Đánh giá các yếu tố liên quan đến tỷ lệ thai lâm sàng
4.  Đánh giá các yếu tố liên quan đến tỷ lệ làm tổ

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG  PHÁP NGHIÊN CỨU

2. 1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu gồm 294 bệnh nhân thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)/ tiêm tinh trùng vào bào tương của noãn (ICSI) với phác đồ dài tại trung tâm hỗ trợ sinh sản Bệnh viện phụ sản Trung ương.

Tiêu chuẩn lựa chọn: Vô sinh do vòi tử cung hoặc vô sinh không rõ nguyên nhân. Hàm lượng FSH cơ bản ngày 3 của chu kỳ ≤ 10 IU/L. Tiền sử làm thụ tinh trong ống nghiệm ≤ 2 lần. Bệnh nhân được thực hiện phác đồ dài.

Tiêu chuẩn loại trừ: Tiền sử phẫu thuật ở buồng trứng, tử cung. Lạc nội mạc tử cung. Dính tiểu khung, lao ổ bụng, ứ nước vòi trứng. Tử cung có nhân xơ, dị dạng. Nguyên nhân vô sinh do buồng trứng đa nang. Nguyên nhân vô sinh do chồng: tinh dịch đồ bất thường, tinh trùng phải hút từ mào tinh hoặc tinh hoàn.

2.2. Phương pháp nghiên cứu

  • Phác đồ dài để kích thích buồng trứng: GnRHa (Diphereline) được bắt đầu vào ngày thứ 21 chu kỳ, sau đó 2 tuần thì kết hợp tiêm dưới da FSH tái tổ hợp với liều khởi đầu là 150IU/ngày để kích thích buồng trứng. Tiêm bắp hCG với liều 5000-10000 IU để trưởng thành nang noãn khi có ít nhất một nang noãn trên 18mm trên siêu âm.
  • Tiến hành hút noãn sau tiêm hCG 34-36 h.
  • Chuyển phôi vào ngày thứ 2-3 sau hút noãn.
  • Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể bằng Utrogestan 400mg/ngày đặt âm đạo.

2.3. Các tiêu chuẩn đánh giá

°  Đáp ứng kém: có ≤ 4 nang noãn ngày hCG

° Quá kích buồng trứng: phân loại theo Golan 1989 [6]

° Tỷ lệ thai lâm sàng/chuyển phôi = số trường hợp có túi ối trên siêu âm/số ca chuyển phôi.

° Tỷ lệ làm tổ =  số túi ối/số phôi chuyển.

2.4. Phân tích số liệu: bằng phương pháp phân tích hồi quy logistic. Dùng OR để đánh giá các yếu tố nguy cơ.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm về bệnh nhân phác đồ dài IVF/ICSI

Các đặc điểm

N

Mean

SD

Tuổi

294

30,4

3.1

Tuổi có kinh

294

14,7

1.8

Thời gian vô sinh

294

4,6

3.1

BMI

294

20,5

2.2

FSH N3

294

6,6

1.5

LH N3

294

4,5

1.7

E2 N3

294

47,1

35

3.2. Kết quả kích thích buồng trứng và IVF/ICSI

Kết quả

N

X ± SD/ tỷ lệ

Liều FSH khởi đầu

294

183,9 ± 39,1

Tổng liều

294

1990 ± 490,3

Tổng ngày

294

10,6 ± 0,9

Độ dày NMTC

294

10,8 ± 2,2

Số nang ≥ 14mm

294

8,6 ± 5,2

E2 ngày hCG

294

2608 ± 1464,6

Số noãn

294

8,4 ± 4,5

Số phôi

294

6,4 ± 3,9

Tỷ lệ thụ tinh

2101/2475

84,9%

Tỷ lệ làm tổ

175/1136

15,4%

Tỷ lệ thai lâm sàng/chuyển phôi

104/290

35,9%

3.3. Các yếu tố liên quan đến đáp ứng kém với kích thích buồng trứng

Bảng 1. Mô hình hồi quy logistic đa biến liên quan với

đáp ứng kém của buồng trứng

Từ khóa:
Các tin khác cùng chuyên mục:
TIN CẬP NHẬT
TIN CHUYÊN NGÀNH
LỊCH HỘI NGHỊ MỚI
Năm 2020

New World Saigon Hotel (Số 76 Lê Lai, Phường Bến Nghé, Quận 1, ...

Năm 2020

Caravelle Hotel Saigon, chiều thứ bảy 20.4 và chủ nhật 21.4.2024

Năm 2020

Khách sạn Caravelle Saigon, Chủ nhật 21.1.2024 (9:00 - 11:15)

GIỚI THIỆU SÁCH MỚI

Sách ra mắt ngày 9 . 3 . 2024 và gửi đến quý hội viên trước ...

Y học sinh sản số 68 ra mắt ngày 25 . 12 . 2023 và gửi đến quý ...

Hội viên liên kết Bạch kim 2024
Hội viên liên kết Vàng 2024
Hội viên liên kết Bạc 2024
FACEBOOK

Các yếu tố liên quan

(các biến độc lập)

Đáp ứng kém

(biến phụ thuộc)

OR

Khoảng tin cậy 95% (CI)

Tuổi

Tuổi <30

1

0.7 - 3.7

Tuổi ≥ 30

1.6

BMI

BMI ≤ 23

1

0.7 – 6

BMI > 23

2.0

Online 0
Hôm nay 0
Tháng này 0
Tất cả 8602656