Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM
HOSREM - Ho Chi Minh City Society for Reproductive Medicine

Tin tức
on Saturday 02-04-2011 1:38am
Viết bởi: Administrator
Danh mục: Khóa đào tạo

BÀI KIỂM TRA LÝ THUYẾT

KHÓA TẬP HUẤN CÁC PHÁC ĐỒ CƠ BẢN TRONG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM 27.03.2011


1. Phác đồ kích thích buồng trứng thường được sử dụng nhất trong thụ tinh trong ống nghiêm là gì?

a. Phác đồ dài GnRHagonist + FSH

b. Phác đồ ngắn GnRHagonist + FSH

c. Phác đồ FSH đơn thuần

d. Phác đồ GnRHantagonist + FSH

e. Tất cả các câu trên đều đúng

2. Biến chứng thường gặp nhất liên quan đến kích thích buồng trứng bằng thuốc tiêm FSH là gì?

a. Áp-xe chỗ chích thuốc

b. Căng đau vú

c. Đa thai

d. Quá kích buồng trứng

e. Tất cả các câu trên đều đúng

3. Triệu chứng của quá kích buồng trứng gồm

a. Đau chướng bụng

b. Tiểu ít

c. Khó thở

d. Siêu âm thấy 2 buồng trứng to, dịch ổ bụng

e. Tất cả các câu trên đều đúng

4. Các dấu hiệu cần theo dõi trên một bệnh nhân bị quá kích buồng trứng

a. Vòng bụng

b. Cân nặng

c. Lượng nước tiểu

d. Hematocrit, Albumin máu

e. Tất cả các câu trên đều đúng

5. Chỉ định bổ sung LH trong kích thích buồng trứng

a. Đáp ứng kém với kích thích buồng trứng trong chu kỳ đang điều trị

b. Tiền căn nội mạc tử cung mỏng

c. Nồng độ LH < 1,5 IU/L và Estradiol thấp trong quá trình theo dõi sự phát triển nang noãn

d. Tất cả các chu kỳ sử dụng kết hợp GnRH antagonist.

e. Chỉ a và c đúng

6.  Về GnRH analogues, câu nào sau đây đúng

a. GnRH agonist gây tác động bằng cách cạnh tranh thụ thể của GnRH ở tuyến yên

b. GnRH antagonist gây tác động flare-up và down-regulation

c. GnRH agonist và GnRH antagonist có cấu trúc tương tự nhau

d. GnRH agonist và GnRH antagonist có cơ chế tác động tương tự nhau

e. Thời gian hồi phục của chu kỳ sử dụng GnRH agonist nhanh hơn GnRH antagonist

Từ câu 7 – 10, sử dụng các tình huống lâm sàng sau:

Các trường hợp dưới đây được thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm, đang được tiêm thuốc kích thích buồng trứng và có các xét nghiệm nội tiết cơ bản như sau:

A.    Bệnh nhân 22 tuổi, chu kỳ kinh không đều, FSH 2 IU/L, Estradiol 21 pg/ml, Testosterone 1,1 nmol/L, đang kích thích buồng trứng với hMG 225 IU / ngày

B.     Bệnh nhân 35 tuổi, chu kỳ kinh không đều, FSH 5 IU/L, Estradiol 35 pg/ml, Testosterone 3,5 nmol/L, đang kích thích buồng trứng với FSH 200 IU / ngày

C.     Bệnh nhân 27 tuổi, chu kỳ kinh không đều, FSH 5 IU/L, Estradiol 37 pg/ml, Testosterone 3,0 nmol/L, đang kích thích buồng trứng với FSH 150 IU/ngày

D.    Bệnh nhân 25 tuổi, chu kỳ kinh không đều, FSH 5 IU/L, Estradiol 104 pg/ml, Testosterone 1,3 nmol/L, đang kích thích buồng trứng với FSH 300 IU/ngày

E.     Bệnh nhân 41 tuổi, chu kỳ kinh không đều, FSH 7 IU/L, Estradiol 25 pg/ml, Testosterone 1,2 nmol/L, đang kích thích buồng trứng với FSH 300 IU/ngày và LH 75 IU/ngày

7.  Hãy nhận định về dự trữ buồng trứng ở các bệnh nhân trên:

A. WHO

B. PCOS

C. PCOS

D. Giảm DTBT

E. Giảm DTBT

8.  Hãy nhận định về loại và liều gonadotrophins đang sử dụng trên các bệnh nhân trên (phù hợp hay không phù hợp; nếu không phù hợp thì cần điều chỉnh tăng hay giảm liều ):

A. Phù hợp

B. Giảm liều

C. Giảm liều

D. Phù hợp

E. Phù hợp

9.      Sắp xếp thứ tự về nguy cơ quá kích buồng trứng ở những bệnh nhân này (từ cao đến thấp): C – B – D – E – A

10. Sắp xếp thứ tự về tiên lượng thành công ở những bệnh nhân này (từ cao đến thấp)

C – B – A – D – E

11.  Các kỹ thuật nào sau đây không thuộc nhóm hỗ trợ sinh sản

a.      IVF

b. KTBT - IUI

c.      TTTON - xin trứng

d.      TTTON - Mang thai hộ

e.      ICSI

12.  Các chỉ định của thụ tinh trong ống nghiệm

a.    Tắc vòi trứng 2 bên chẩn đoán bằng nội soi

b.   Hiếm muộn có lạc nội mạc tử cung vừa và tinh trùng yếu, ít, dị dạng

c.    Hiếm muộn kèm viêm cổ tử cung

d.   Hiếm muộn không rõ nguyên nhân 4 năm, 38 tuổi, KTBT và IUI thất bại 3 lần

e. a, b, d

Đọc các thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi số 13 và số 14

Một trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm thực hiện kích thích buồng trứng (KTBT) để làm TTTON cho 200 trường hợp; 15 trường hợp ngưng do đáp ứng kém với KTBT; 185 trường hợp được chọc hút trứng; 5 trường hợp không chuyển phôi do không có phôi hoặc do nguy cơ hội chứng quá kích buồng trứng. Các trường hợp còn lại đều được chuyển phôi.

Số phôi chuyển trung bình vào tử cung mỗi bệnh nhân là 3,5 phôi. Số trường hợp thử thai (β-hCG) dương tính là 63 trường hợp; số trường hợp siêu âm thấy túi thai sau đó là 54 trường hợp; trong đó có 2 trường hợp 3 túi thai, 15 trường hợp song thai, còn lại là 1 túi thai.

13.  Tỉ lệ thai lâm sàng trên chuyển phôi của trung tâm này là:

a.      27%

b. 30%

c.      33,3%

d.      35%

e.      Tất cả sai

14.  Tỉ lệ phôi làm tổ của trung tâm này là:

a. 11,6%

b.      20%

c.      30%

d.      42,2%

e.      Tất cả sai

15. Thời điểm tiến hành chọc hút trứng

a.      12 giờ sau khi tiêm hCG

b. 36-38 giờ sau khi tiêm hCG

c.      > 40 giờ sau khi tiêm hCG

d.      Vào bất cứ thời điểm nào sau khi tiêm hCG

16. Rửa âm đạo trước khi chọc hút trứng được tiến hành với

a.      Betadine

b.      Oxy già

c.      Cồn 700

d. Nước muối sinh lý

17. So với kỹ thuật chọc hút trứng dưới hướng dẫn của siêu âm ngả bụng, kỹ thuật chọc hút trứng dưới hướng dẫn của siêu âm ngả âm đạo được ưa chuộng hơn vì

a.      Có thể quan sát rõ hai buồng trứng và tiếp cận hai buồng trứng dễ dàng hơn

b.      Bệnh nhân không cần nhịn tiểu

c.      Ít có nguy cơ gây tổn thương các cơ quan vùng chậu …

d. Các câu trên đều đúng

18. Chọn một câu sai về giai đoạn hoàng thể

a.      Giai đoạn hoàng thể bắt đầu sau khi có hiện tượng phóng noãn.

b. Hoàng thể chỉ tiết ra progesterone.

c.      Hoàng thể sẽ thoái hóa nếu không có hiện tượng thụ thai.

d.      LH có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hoàng thể.

e.      Estradiol và progesterone tại hoàng thể được chuyển sang nhau thai xảy ra quanh tuần thứ 7 của tuổi thai

19. Chọn một câu đúng về thời điểm bắt đầu hỗ trợ giai đoạn hoàng thể

a.      Bắt đầu vào ngày cho hCG

b.      Bắt đầu vào ngày chọc hút trứng

c.      Bắt đầu vào ngày chuyển phôi

d.      Câu b và c

e. Tất cả các câu trên

20. Chọn một câu sai về thời gian hỗ trợ giai đoạn hoàng thể

a. Kéo dài 1 tuần từ ngày chọc hút trứng đến khi phôi làm tổ

b.      Kéo dài 2 tuần từ ngày chọc hút đến khi thử thai

c.      Kéo dài 5 tuần từ ngày chọc hút đến ngày siêu âm thai 7 tuần

d.      Câu b và c

e.      Câu a và c

21. Các phác đồ nào sau đây không sử dụng cho hỗ trợ hoàng thể

a.      Progesterone đơn thuần

b.      Progesterone kết hợp estradiol

c.      hCG

d. Estradiol đơn thuần

e.      Progesterone kết hợp hCG

22. Trữ lạnh phôi có thể được áp dụng cho các trường hợp sau đây, ngoại trừ:

a.      Niêm mạc tử cung ngày chuyển phôi mỏng

b.      Nguy cơ quá kích buồng trứng nặng

c. Chồng không lấy được tinh trùng

d.      Phôi còn dư có chất lượng tốt

e.      Ra huyết âm đạo ngày chuyển phôi

23. Một quy trình trữ lạnh-rã đông phôi bao gồm các công đoạn sau đây, ngoại trừ:

a.      Hạ nhiệt độ nhanh hay chậm

b.      Tiếp xúc môi trường đông lạnh

c.      Rã đông và đưa mẫu về điều kiện sinh lý

d. Loại bỏ tế bào cumulus và corona

e.      Lưu giữ mẫu trong ni-tơ lỏng

24. Tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) thường được áp dụng trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:

a. Tổn thương tai vòi

b.      Bất thường tinh trùng nặng

c.      Vô sinh chưa rõ nguyên nhân

d.      TTTON thất bại nhiều lần

e.      Số noãn chọc hút ít

25. Hoạt động trong labo của một chu kỳ TTTON bao gồm các bước sau đây, ngoại trừ:

a.      Tạo phôi

b.      Chuẩn bị tinh trùng

c.      Nuôi cấy phôi

d. Chọc hút noãn

e.      Lựa chọn phôi chuyển

26. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là Đúng (Đ) hay Sai (S):

a.      Thủy tinh hóa (vitrification) hiện là phương pháp trữ lạnh phôi được áp dụng phổ biến nhất

Đ

b.      Việc tiêm tinh trùng vào bào tương noãn (ICSI) có thể được thực hiện không cần sự hỗ trợ của hệ thống vi thao tác

S

c.      Sự thành công của một labo TTTON phụ thuộc rất lớn vào chương trình quản lý chất lượng (quality management - QM)                   

Đ

d.      Thụ tinh trong ống nghiệm cổ điển là phương pháp cấy 1 noãn với tinh trùng ở mật độ cao nên đảm bảo hiện tượng thụ tinh sẽ xảy ra

S

e.       Hỗ trợ hoạt hóa noãn (AOA) là kỹ thuật được áp dụng trong những trường hợp tinh trùng dị dạng nặng nhằm cải thiện tỷ lệ thụ tinh và chất lượng phôi

Đ

27. Dịch nhầy cổ tử cung có thể

a.      Làm sai lệch vị trí đặt phôi

b.      Làm sót phôi sau chuyển

c.      Có thể là nguyên nhân gây nhiễm trùng nội mạc tử cung và phôi

d.      Câu a và b đúng

e. Tất cả đều đúng

28. Vị trí đặt phôi tốt nhất, bơm phôi vào buồng tử cung sau khi

a.      Đưa catheter tới sát đáy tử cung

b.      Đưa catheter chạm đáy tử cung sau đó lui lại 5mm

c. Đưa catheter cách đáy tử cung từ 5 đến 10 mm

d.      Câu a và b đúng

e.      Tất cả đều đúng

Hãy cho biết các phát biểu sau đây là Đúng (Đ) hay Sai (S):

29.  Đặt điểm catheter mềm so với catheter cứng là tránh làm tổn thương lòng tử cung khi chuyển phôi

Đ

30.  Việc kiểm tra đối chiếu trước chuyển phôi cần thực hiện nghiêm ngặt giữa bác sỹ, nữ hộ sinh và chuyên viên phôi học trước khi chuyển phôi

Đ

Từ khóa:
Các tin khác cùng chuyên mục:
HOẠT ĐỘNG
LỊCH HỘI NGHỊ MỚI
Năm 2020

Thứ bảy ngày 22 . 02 . 2025

Năm 2020
GIỚI THIỆU SÁCH MỚI

Y học sinh sản 59 - Bệnh truyền nhiễm và thai kỳ

Y học sinh sản 58 - Thai kỳ và các bệnh lý nội tiết, chuyển ...

Hội viên liên kết Bạch kim 2024
Hội viên liên kết Vàng 2024
Hội viên liên kết Bạc 2024
FACEBOOK